Nguyên tử khối là gì?
Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử trung bình của các nguyên tử của một nguyên tố được đo bằng đơn vị khối lượng nguyên tử (amu). Khối lượng nguyên tử là giá trị trung bình có trọng số của tất cả các đồng vị của nguyên tố đó, trong đó khối lượng của mỗi đồng vị được nhân với độ phong phú của đồng vị cụ thể đó. (Nguyên tử khối còn được gọi là trọng lượng nguyên tử, nhưng thuật ngữ “khối lượng nguyên tử” chính xác hơn).
Cách tính nguyên tử khối
Ví dụ, có thể xác định bằng thực nghiệm rằng neon bao gồm ba đồng vị: neon-20 (với 10 proton và 10 notron trong hạt nhân của nó) với khối lượng 19,992 amu và độ phổ biến là 90,48%, neon-21 (với 10 proton và 11 notron) với khối lượng 20,994 amu và độ phong phú 0,27%, và neon-22 (10 proton và 12 notron) với khối lượng 21,991 amu và độ phong phú 9,22%. Khối lượng nguyên tử trung bình của neon là:
0.9048×19.992 amu=18.09 amu
0.0027×20.994 amu= 0.057 amu
0.0925×21.991 amu= 2.03 amu
20.18 amu
Khối lượng nguyên tử rất hữu ích trong hóa học khi nó đi kèm với khái niệm mol: khối lượng nguyên tử của một nguyên tố, được đô bằng amu, bằng với khối lượng tính bằng gram của một mol nguyên tố đó. Do đó, vì khối lượng nguyên tử của sắt sẽ nặng 55,847 amu nên một mol nguyên tử sắt sẽ nặng 55,847 gam.
Khái niệm tương tự có thể được mở rộng cho các hợp chất và phân tử ion. Một đơn vị công thức của natri clorua (NaCl) sẽ nặng 58,44 ami (22,98977 amu đối với Na + 35,453 amu đối với Cl), do đó một mol natri clorua sẽ nặng 58,44 gam. Một phân tử nước (H2O) sẽ nặng 18,02 amu (2x1,00797 amu đối với H + 15,9994 amu đối với O) và một phân tử nước sẽ nặng 18,02 gam.
Bảng tuần hoàn ban đầu của các nguyên tố do Dimitri Mendeleev đề xuất năm 1869 đã sắp xếp các nguyên tố đã biết vào thời đó theo thứ tự tăng dần trọng lượng nguyên tử. Vì đây là trức khi các hạt hạ nguyên tử như electron, proton, notron được khám phá ra. Thay vào đó, bảng tuần hoàn hiện đại được sắp xếp theo thứ tự số nguyên tử tăng dần.
Bảng nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học
Bảng nguyên tử khối được các bạn sinh viên dùng để tham khảo hàng ngày mối khi làm bài tập. Các dạng bài tập tìm số mol, tìm khối lượng sau phản ứng, tìm chất sau phản ứng… đều cần sử dụng nguyên tử khối để tính toán. Mà trong đề bài thường không cho sẵn nguyên tử khối, có 118 nguyên tố bạn không thể học thuộc tất cả nguyên tử khối của chúng, chính vì thế bảng này là rất hữu ích để các bạn tham khảo.
Số hiệu nguyên tử | Ký hiệu | Tên | Khối lượng nguyên tử |
1 | H | Hydrogen | 100797 |
2 | He | Helium | 400260 |
3 | Li | Lithium | 6941 |
4 | Be | Beryllium | 901218 |
5 | B | Boron | 10.81 |
6 | C | Carbon | 12011 |
7 | N | Nitrogen | 140067 |
8 | O | Oxygen | 159994 |
9 | F | Fluorine | 18998403 |
10 | Ne | Neon | 20179 |
11 | Na | Sodium | 2298977 |
12 | Mg | Magnesium | 24305 |
13 | Al | Aluminum | 2698154 |
14 | Si | Silicon | 280855 |
15 | P | Phosphorus | 3097376 |
16 | S | Sulfur | 32.06 |
17 | Cl | Chlorine | 35453 |
19 | K | Potassium | 390983 |
18 | Ar | Argon | 39948 |
20 | Ca | Calcium | 40.08 |
21 | Sc | Scandium | 449559 |
22 | Ti | Titanium | 47.90 |
23 | V | Vanadium | 509415 |
24 | Cr | Chromium | 51996 |
25 | Mn | Manganese | 549380 |
26 | Fe | Iron | 55847 |
28 | Ni | Nickel | 58.70 |
27 | Co | Cobalt | 589332 |
29 | Cu | Copper | 63546 |
30 | Zn | Zinc | 65.38 |
31 | Ga | Gallium | 69.72 |
32 | Ge | Germanium | 72.59 |
33 | As | Arsenic | 749216 |
34 | Se | Selenium | 78.96 |
35 | Br | Bromine | 79904 |
36 | Kr | Krypton | 83.80 |
37 | Rb | Rubidium | 854678 |
38 | Sr | Strontium | 87.62 |
39 | Y | Yttrium | 889059 |
40 | Zr | Zirconium | 91.22 |
41 | Nb | Niobium | 929064 |
42 | Mo | Molybdenum | 95.94 |
43 | Tc | Technetium | -98 |
44 | Ru | Ruthenium | 101.07 |
45 | Rh | Rhodium | 1029055 |
46 | Pd | Palladium | 106.4 |
47 | Ag | Silver | 107868 |
48 | Cd | Cadmium | 112.41 |
49 | In | Indium | 114.82 |
50 | Sn | Tin | 118.69 |
51 | Sb | Antimony | 121.75 |
53 | I | Iodine | 1269045 |
52 | Te | Tellurium | 127.60 |
54 | Xe | Xenon | 131.30 |
55 | Cs | Cesium | 1329054 |
56 | Ba | Barium | 137.33 |
57 | La | Lanthanum | 1389055 |
58 | Ce | Cerium | 140.12 |
59 | Pr | Praseodymium | 1409077 |
60 | Nd | Neodymium | 144.24 |
61 | Pm | Promethium | -145 |
62 | Sm | Samarium | 150.4 |
63 | Eu | Europium | 151.96 |
64 | Gd | Gadolinium | 157.25 |
65 | Tb | Terbium | 1589254 |
66 | Dy | Dysprosium | 162.50 |
67 | Ho | Holmium | 1649304 |
68 | Er | Erbium | 167.26 |
69 | Tm | Thulium | 1689342 |
70 | Yb | Ytterbium | 173.04 |
71 | Lu | Lutetium | 174967 |
72 | Hf | Hafnium | 178.49 |
73 | Ta | Tantalum | 1809479 |
74 | W | Tungsten | 183.85 |
75 | Re | Rhenium | 186207 |
76 | Os | Osmium | 190.2 |
77 | Ir | Iridium | 192.22 |
78 | Pt | Platinum | 195.09 |
79 | Au | Gold | 1969665 |
80 | Hg | Mercury | 200.59 |
81 | Tl | Thallium | 204.37 |
82 | Pb | Lead | 207.2 |
83 | Bi | Bismuth | 2089804 |
84 | Po | Polonium | -209 |
85 | At | Astatine | -210 |
86 | Rn | Radon | -222 |
87 | Fr | Francium | -223 |
88 | Ra | Radium | 2260254 |
89 | Ac | Actinium | 2270278 |
91 | Pa | Protactinium | 2310359 |
90 | Th | Thorium | 2320381 |
93 | Np | Neptunium | 2370482 |
92 | U | Uranium | 238029 |
94 | Pu | Plutonium | -242 |
95 | Am | Americium | -243 |
97 | Bk | Berkelium | -247 |
96 | Cm | Curium | -247 |
102 | No | Nobelium | -250 |
98 | Cf | Californium | -251 |
99 | Es | Einsteinium | -252 |
108 | Hs | Hassium | -255 |
109 | Mt | Meitnerium | -256 |
100 | Fm | Fermium | -257 |
101 | Md | Mendelevium | -258 |
103 | Lr | Lawrencium | -260 |
104 | Rf | Rutherfordium | -261 |
107 | Bh | Bohrium | -262 |
105 | Db | Dubnium | -262 |
106 | Sg | Seaborgium | -263 |
110 | Uun | Ununnilium | -269 |
111 | Uuu | Unununium | -272 |
112 | Uub | Ununbiium | -277 |
113 | — | —— | ——— |
114 | Uuq | Ununquadium |
Bài viết liên quan:
Any comments?