206 Cộng Hòa, Phường 12, Quận Tân Bình, TPHCM

bangtuanhoan@gmail.com

Giới thiệu

Tin tức

Liên hệ

Nguyên tử khối là gì? Bảng nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học

Nguyên tử khối là gì?

Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử trung bình của các nguyên tử của một nguyên tố được đo bằng đơn vị khối lượng nguyên tử (amu). Khối lượng nguyên tử là giá trị trung bình có trọng số của tất cả các đồng vị của nguyên tố đó, trong đó khối lượng của mỗi đồng vị được nhân với độ phong phú của đồng vị cụ thể đó. (Nguyên tử khối còn được gọi là trọng lượng nguyên tử, nhưng thuật ngữ “khối lượng nguyên tử” chính xác hơn).

Cách tính nguyên tử khối

Ví dụ, có thể xác định bằng thực nghiệm rằng neon bao gồm ba đồng vị: neon-20 (với 10 proton và 10 notron trong hạt nhân của nó) với khối lượng 19,992 amu và độ phổ biến là 90,48%, neon-21 (với 10 proton và 11 notron) với khối lượng 20,994 amu và độ phong phú 0,27%, và neon-22 (10 proton và 12 notron) với khối lượng 21,991 amu và độ phong phú 9,22%. Khối lượng nguyên tử trung bình của neon là:

0.9048×19.992 amu=18.09 amu

0.0027×20.994 amu=  0.057 amu

0.0925×21.991 amu=  2.03 amu    

20.18 amu

Khối lượng nguyên tử rất hữu ích trong hóa học khi nó đi kèm với khái niệm mol: khối lượng nguyên tử của một nguyên tố, được đô bằng amu, bằng với khối lượng tính bằng gram của một mol nguyên tố đó. Do đó, vì khối lượng nguyên tử của sắt sẽ nặng 55,847 amu nên một mol nguyên tử sắt sẽ nặng 55,847 gam.

Khái niệm tương tự có thể được mở rộng cho các hợp chất và phân tử ion. Một đơn vị công thức của natri clorua (NaCl) sẽ nặng 58,44 ami (22,98977 amu đối với Na + 35,453 amu đối với Cl), do đó một mol natri clorua sẽ nặng 58,44 gam. Một phân tử nước (H2O) sẽ nặng 18,02 amu (2x1,00797 amu đối với H + 15,9994 amu đối với O) và một phân tử nước sẽ nặng 18,02 gam.

Bảng tuần hoàn ban đầu của các nguyên tố do Dimitri Mendeleev đề xuất năm 1869 đã sắp xếp các nguyên tố đã biết vào thời đó theo thứ tự tăng dần trọng lượng nguyên tử. Vì đây là trức khi các hạt hạ nguyên tử như electron, proton, notron được khám phá ra. Thay vào đó, bảng tuần hoàn hiện đại được sắp xếp theo thứ tự số nguyên tử tăng dần.

Bảng nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học

Bảng nguyên tử khối được các bạn sinh viên dùng để tham khảo hàng ngày mối khi làm bài tập. Các dạng bài tập tìm số mol, tìm khối lượng sau phản ứng, tìm chất sau phản ứng… đều cần sử dụng nguyên tử khối để tính toán. Mà trong đề bài thường không cho sẵn nguyên tử khối, có 118 nguyên tố bạn không thể học thuộc tất cả nguyên tử khối của chúng, chính vì thế bảng này là rất hữu ích để các bạn tham khảo.

Số hiệu nguyên tử Ký hiệu Tên Khối lượng nguyên tử
1 H Hydrogen 100797
2 He Helium 400260
3 Li Lithium 6941
4 Be Beryllium 901218
5 B Boron 10.81
6 C Carbon 12011
7 N Nitrogen 140067
8 O Oxygen 159994
9 F Fluorine 18998403
10 Ne Neon 20179
11 Na Sodium 2298977
12 Mg Magnesium 24305
13 Al Aluminum 2698154
14 Si Silicon 280855
15 P Phosphorus 3097376
16 S Sulfur 32.06
17 Cl Chlorine 35453
19 K Potassium 390983
18 Ar Argon 39948
20 Ca Calcium 40.08
21 Sc Scandium 449559
22 Ti Titanium 47.90
23 V Vanadium 509415
24 Cr Chromium 51996
25 Mn Manganese 549380
26 Fe Iron 55847
28 Ni Nickel 58.70
27 Co Cobalt 589332
29 Cu Copper 63546
30 Zn Zinc 65.38
31 Ga Gallium 69.72
32 Ge Germanium 72.59
33 As Arsenic 749216
34 Se Selenium 78.96
35 Br Bromine 79904
36 Kr Krypton 83.80
37 Rb Rubidium 854678
38 Sr Strontium 87.62
39 Y Yttrium 889059
40 Zr Zirconium 91.22
41 Nb Niobium 929064
42 Mo Molybdenum 95.94
43 Tc Technetium -98
44 Ru Ruthenium 101.07
45 Rh Rhodium 1029055
46 Pd Palladium 106.4
47 Ag Silver 107868
48 Cd Cadmium 112.41
49 In Indium 114.82
50 Sn Tin 118.69
51 Sb Antimony 121.75
53 I Iodine 1269045
52 Te Tellurium 127.60
54 Xe Xenon 131.30
55 Cs Cesium 1329054
56 Ba Barium 137.33
57 La Lanthanum 1389055
58 Ce Cerium 140.12
59 Pr Praseodymium 1409077
60 Nd Neodymium 144.24
61 Pm Promethium -145
62 Sm Samarium 150.4
63 Eu Europium 151.96
64 Gd Gadolinium 157.25
65 Tb Terbium 1589254
66 Dy Dysprosium 162.50
67 Ho Holmium 1649304
68 Er Erbium 167.26
69 Tm Thulium 1689342
70 Yb Ytterbium 173.04
71 Lu Lutetium 174967
72 Hf Hafnium 178.49
73 Ta Tantalum 1809479
74 W Tungsten 183.85
75 Re Rhenium 186207
76 Os Osmium 190.2
77 Ir Iridium 192.22
78 Pt Platinum 195.09
79 Au Gold 1969665
80 Hg Mercury 200.59
81 Tl Thallium 204.37
82 Pb Lead 207.2
83 Bi Bismuth 2089804
84 Po Polonium -209
85 At Astatine -210
86 Rn Radon -222
87 Fr Francium -223
88 Ra Radium 2260254
89 Ac Actinium 2270278
91 Pa Protactinium 2310359
90 Th Thorium 2320381
93 Np Neptunium 2370482
92 U Uranium 238029
94 Pu Plutonium -242
95 Am Americium -243
97 Bk Berkelium -247
96 Cm Curium -247
102 No Nobelium -250
98 Cf Californium -251
99 Es Einsteinium -252
108 Hs Hassium -255
109 Mt Meitnerium -256
100 Fm Fermium -257
101 Md Mendelevium -258
103 Lr Lawrencium -260
104 Rf Rutherfordium -261
107 Bh Bohrium -262
105 Db Dubnium -262
106 Sg Seaborgium -263
110 Uun Ununnilium -269
111 Uuu Unununium -272
112 Uub Ununbiium -277
113 —— ———
114 Uuq Ununquadium

Bài viết liên quan:

The author

Johnny Levanier
Lê Ngọc
Lê Ngọc có bằng B.A. về Viết sáng tạo và Truyền thông. Ban ngày, người ta có thể bắt gặp anh ấy làm việc tại TPHCM, đi khắp nơi, xem nhạc sống hoặc chơi trò chơi điện tử. Đến tối, anh ngủ. Twitter @lengoc91

Tags

Any comments?

Something went wrong posting the comment. Retry again