- Hóa trị là gì?
- Bảng hóa trị là gì?
- Cách họa thuộc bảng hóa trị lớp 8 nhanh gọn
- Hình ảnh bảng hóa trị lớp 8 trang 42
- Hóa trị của một số nguyên tố cần nhớ lớp 8
- Hóa trị của một số nhóm nguyên tố cần nhớ
- Hóa trị I: Na, K, H, Br, F, Cl, Cu, Ag
- Hóa trị II: S, Pb, Fe, Ca, Mn, Mg, Ba, O, Hg, Cu, Zn
- Hóa trị III: B, N, Fe, Al, P
- Nhóm hóa trị
Hóa trị là gì?
-
Bàn tay của bạn có khả năng cầm bao nhiêu quả chanh nhỏ. Bàn tay của tôi chỉ cầm tối đa được 7 quả mà không bị rớt. Tương tự như vậy một nguyên tử có khả năng liên kết tối đa được bao nhiêu nguyên tử khác thì được gọi là hóa trị.
Hóa trị là chỉ số (con số) thể hiện liên kết của nguyên tử đó. Trong hóa học người ta chọn hydro làm hóa trị đơn vị nhỏ nhất H hóa trị I, Oxy hóa trị II.
Bảng hóa trị là gì?
-
Đơn giản nó là một cái bảng các bạn vẽ ra cho vui để học thuộc mà thôi.
Tên nguyên tố | Ký hiệu | Hóa trị |
---|---|---|
hydro | H | I |
heli | He | |
liti | Li | I |
beri | Be | II |
bo | B | III |
cacbon | C | IV, II |
nito | N | II, III, IV… |
oxy | O | II |
flo | F | I |
neon | Ne | |
natri | Na | I |
magie | Mg | II |
nhôm | Al | III |
silic | Si | IV |
photpho | P | III, V |
lưu huỳnh | S | II, IV, VI |
clo | Cl | I,… |
argon | Ar | |
kali | K | I |
Bảng hóa trị nhóm
Tên nhóm | Ký hiệu | Hóa trị |
---|---|---|
Nitrat | Cl | I |
Hidroxit | NO3 | I |
Sunfat | OH | I |
Sunfit | SO4 | II |
Cacbonat | SO3 | II |
Photphat | PO4 | III |
Trong bảng có thể thấy đôi khi Fe có hóa trị II và đôi khi có hóa trị III. Khi viết Fe (II) có nghĩa trong phương trình có hóa trị 2, Fe(III) có hóa trị 3.
Đây là bảng hóa trị đơn giản của chương trình lớp 8 mà các bạn buộc phải học thuộc. Nó xuất hiện cực nhiều trong các bài tập và bài kiểm tra xuyên suốt các học kỳ lớp 8.
Hóa trị của một số nguyên tố cần nhớ lớp 8
Đây là các hóa trị các nguyên tố bạn buộc phải nhớ để làm các bài toán liên quan tới cân bằng, công thức hóa học rất cần thiết.
- Hóa trị I: thể hiện nguyên tố đó chỉ liên kết với một nguyên tố khác mà thôi. Các nguyên tố cần thuộc trong nhóm này là: K, Na, Li, Cl, H, Ag…
- Hóa trị II: O, Mg, Ca, Ba, Fe (II), Cu, Hg, Zn
- Hóa trị III: Al, Fe (III)
Hóa trị của một số nhóm nguyên tố cần nhớ
- Hóa trị I: gồm có nhóm OH, NO3
- Hóa trị II: CO3, SO4, SO3
- Hóa trị III: PO4
Đây là các nhóm hóa trị nguyên tố mà các bạn buộc phải học thuộc để giải các bài tập nhanh gọn, lẹ.
Cách họa thuộc bảng hóa trị lớp 8 nhanh gọn
-
Hầu hết các bạn học sinh lớp 9 đã quên hết hóa trị của các nguyên tố rồi. Còn các em học sinh lớp 8 thì học thuộc lòng nên chỉ sau một vài tháng các bạn lại quên hết. Thì ở bài này mình sẽ đưa ra một số cách để bạn nhớ hóa trị của các nguyên tố một cách lâu dài và chúng ta sẽ biết đúng về chất hơn trong môn hóa.
Hóa trị I: Na, K, H, Br, F, Cl, Cu, Ag
Trong hơn 90% các phản ứng hóa học các nguyên tố này đều thể hiện hóa trị I.
Các bạn ghi nhớ bằng câu sau:
Nam Ca Hát Bố Phú Cho 1 Đồng Bạc
Na K H Br F Cl Cu Ag
Số 1 ở giữa câu thể hiện hóa trị I.
Hóa trị II: S, Pb, Fe, Ca, Mn, Mg, Ba, O, Hg, Cu, Zn
Cách nhớ:
Sao Chị Sắt Cả Gan Mang Bán Ông Ngân 2 Đồng Kẽm
S Pb Fe Ca Mn Mg Ba O Hg Cu Zn
Có thể thấy nguyên tố Đồng xuất hiện ở cả hai câu. Có nghĩa Đồng có hai hóa trị, nhưng nếu trong đề bài không nói rõ Đồng hóa trị mấy thì mặc định lấy hóa trị II. Còn trường hợp hóa trị I thì đề bài sẽ nhắc cho các em.
Hóa trị III: B, N, Fe, Al, P
Trong đó Bo là nguyên tố ít gặp trong chương trình hóa lớp 8, 9, 10. Còn 4 nguyên tố còn lại thường gặp, đặc biệt là Fe và Al gặp liên tục.
Cách nhớ:
Ba Nàng Sắt Ăn Phở
B N Fe Al P
Lưu ý là Sắt có hai hóa trị II hoặc III. Nito cũng có nhiều hóa trị nhưng trong chương trình chúng ta học nó chủ yếu có hóa trị III. Phốt pho cũng là nguyên tố có nhiều hóa trị.
Nhóm hóa trị
Nó không phải là chất mà nó phải liên kết với các kim loại hoặc phi kim hoặc hydro để tạo thành hợp chất.
- Hóa trị I: -Cl, -NO3, -OH
- Hóa trị II: =SO4, =SO3, = CO3
- Hóa trị III: PO4
Cách học thuộc:
-Cl, -NO3, -OH, =SO4, =SO3, = CO3, PO4
Nitrat Hidroxit Sunfat Sunfit Cacbonat Photphat
Any comments?