Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực hóa học để tra cứu các nguyên tố. Chúng được sắp xếp theo cách thể hiện xu hướng tuần hoàn về tính chất hóa học của các nguyên tố. Tuy nhiên, bảng tuần hoàn thường chỉ hiện thị ký hiệu của nguyên tố chứ không phải toàn bộ tên của nó.
Hầu hết các ký hiệu tương tự như tên của nguyên tố nhưng một số ký hiệu có nguồn gốc Latinh. Ví dụ bạc ký hiệu là Ag vì tên Latinh của nó là “Argentum”. Một ví dụ khác ký hiệu “Fe” được sử dụng biểu thị sắt vì tiếng Latinh của nó là “Ferrum”. Người mới bắt đầu học hóa học có thể gặp khó khăn khi học tên của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn vì ký hiệu không phải lúc nào cũng giống tên tiếng anh của chúng.
Do đó, danh sách 118 nguyên tố cùng các ký hiệu và số hiệu nguyên tử ở bảng bên dưới hy vọng sẽ giúp bạn:
Tên tiếng anh của 118 nguyên tố
Tên nguyên tố tiếng anh | Ký hiệu | Số nguyên tử |
---|---|---|
Hydrogen | H | 1 |
Helium | He | 2 |
Lithium | Li | 3 |
Beryllium | Be | 4 |
Boron | B | 5 |
Carbon | C | 6 |
Nitrogen | N | 7 |
Oxygen | O | 8 |
Fluorine | F | 9 |
Neon | Ne | 10 |
Sodium | Na | 11 |
Magnesium | Mg | 12 |
Aluminium | Al | 13 |
Silicon | Si | 14 |
Phosphorus | P | 15 |
Sulfur | S | 16 |
Chlorine | Cl | 17 |
Argon | Ar | 18 |
Potassium | K | 19 |
Calcium | Ca | 20 |
Scandium | Sc | 21 |
Titanium | Ti | 22 |
Vanadium | V | 23 |
Chromium | Cr | 24 |
Manganese | Mn | 25 |
Iron | Fe | 26 |
Cobalt | Co | 27 |
Nickel | Ni | 28 |
Copper | Cu | 29 |
Zinc | Zn | 30 |
Gallium | Ga | 31 |
Germanium | Ge | 32 |
Arsenic | As | 33 |
Selenium | Se | 34 |
Bromine | Br | 35 |
Krypton | Kr | 36 |
Rubidium | Rb | 37 |
Strontium | Sr | 38 |
Yttrium | Y | 39 |
Zirconium | Zr | 40 |
Niobium | Nb | 41 |
Molybdenum | Mo | 42 |
Technetium | Tc | 43 |
Ruthenium | Ru | 44 |
Rhodium | Rh | 45 |
Palladium | Pd | 46 |
Silver | Ag | 47 |
Cadmium | Cd | 48 |
Indium | In | 49 |
Tin | Sn | 50 |
Antimony | Sb | 51 |
Tellurium | Te | 52 |
Iodine | I | 53 |
Xenon | Xe | 54 |
Cesium | Cs | 55 |
Barium | Ba | 56 |
Lanthanum | La | 57 |
Cerium | Ce | 58 |
Praseodymium | Pr | 59 |
Neodymium | Nd | 60 |
Promethium | Pm | 61 |
Samarium | Sm | 62 |
Europium | Eu | 63 |
Gadolinium | Gd | 64 |
Terbium | Tb | 65 |
Dysprosium | Dy | 66 |
Holmium | Ho | 67 |
Erbium | Er | 68 |
Thulium | Tm | 69 |
Ytterbium | Yb | 70 |
Lutetium | Lu | 71 |
Hafnium | Hf | 72 |
Tantalum | Ta | 73 |
Tungsten | W | 74 |
Rhenium | Re | 75 |
Osmium | Os | 76 |
Iridium | Ir | 77 |
Platinum | Pt | 78 |
Gold | Au | 79 |
Mercury | Hg | 80 |
Thallium | Tl | 81 |
Lead | Pb | 82 |
Bismuth | Bi | 83 |
Polonium | Po | 84 |
Astatine | At | 85 |
Radon | Rn | 86 |
Francium | Fr | 87 |
Radium | Ra | 88 |
Actinium | Ac | 89 |
Thorium | Th | 90 |
Protactinium | Pa | 91 |
Uranium | U | 92 |
Neptunium | Np | 93 |
Plutonium | Pu | 94 |
Americium | Am | 95 |
Curium | Cm | 96 |
Berkelium | Bk | 97 |
Californium | Cf | 98 |
Einsteinium | Es | 99 |
Fermium | Fm | 100 |
Mendelevium | Md | 101 |
Nobelium | No | 102 |
Lawrencium | Lr | 103 |
Rutherfordium | Rf | 104 |
Dubnium | Db | 105 |
Seaborgium | Sg | 106 |
Bohrium | Bh | 107 |
Hassium | Hs | 108 |
Meitnerium | Mt | 109 |
Darmstadtium | Ds | 110 |
Roentgenium | Rg | 111 |
Copernicium | Cn | 112 |
Nihonium | Nh | 113 |
Flerovium | Fl | 114 |
Moscovium | Mc | 115 |
Livermorium | Lv | 116 |
Tennessine | Ts | 117 |
Oganesson | Og | 118 |
Câu hỏi thường gặp về các nguyên tố hóa học
Số nguyên tử là gì?
Số nguyên tử của một nguyên tố tương đương với tổng số electron có trong nguyên tử trung tính hoặc tổng số proton có trong hạt nhân của nguyên tử.
Nguyên tố là gì?
Một nguyên tố là một chất không thể bị phân hủy thành các đơn chất đơn giản hơn bằng các quá trình hóa học thông thường. Nó là đơn vị cơ bản của hóa học.
Có bao nhiêu nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn hiện đại?
Có tổng cộng 118 nguyên tố trong bảng tuần hoàn hiện đại.
Kí hiệu hóa học là gì?
Ký hiệu hóa học là viết tắt gồm một hoặc hai chứ cái biểu trưng cho nguyên tố hóa học. Đảm bảo rằng các nguyên tố đã biết có ký hiệu khác nhau.
Ví dụ: ký hiệu của chlorine là Cl.
Quy tắc cho ký hiệu hóa học?
Chứ cái đầu tiên luôn được viết hoa, còn chứ cái thứ hai viết thường, hãy chú ý để viết phương trình hóa học cho đúng nhé.
Ý nghĩa của kí hiệu hóa học?
Các ký hiệu hóa học đóng vai trò dễ dàng trong việc viết dễ dàng. Nó là phổ quát, tức là giống nhau y hệt trên toàn thế giới.
Ký hiệu hóa học của natri là gì?
Kí hiệu hóa học của kim loại natri là Na.
Kể tên nguyên tử nhỏ nhất và lớn nhất
Helium là nguyên tử nhỏ nhất với bán kính 31 pm, trong khi cesium là nguyên tử lớn nhất với bán kính 298pm.
Nguyên tử có thể tồn tại mà không có notron?
Có một đồng vị của nguyên tử hydro, protium không có notron.
Ký hiệu hóa học của vàng là gì?
Kí hiệu hóa học của kim loại vàng là Au.
Any comments?